Cây Ngọc Lan
Tên cây: |
|
Tên gọi khác: |
Cây sứ ngọc lan |
Tên khoa học: |
Michelia alba |
Hình thái: |
Thân, Tán, Lá: Cây gỗ lớn, vỏ nhẵn màu xám, phân cành nhánh dài thẳng. Lá thuôn bầu dục, đầu nhọn, gốc tù, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông thưa. Hoa, Quả, Hạt: Hoa đơn độc ở nách lá thơm, có 10 - 15 cánh hình dải thuôn xếp xoắn ốc. Nhị nhiều, ngắn và hẹp, quả kép hình nón. |
Đặc tính: |
Tốc độ sinh trưởng: Trung bình. Phù hợp với: Cây ưa sáng hoặc chịu bóng một phần. Đất nhiều mùn, thoát nước tốt, pH trung bình. Nhân giống từ hạt hặc giâm cành. Cây khó bứng hoặc ghép cành. |
Ứng dụng: |
Cây Ngọc lan dùng làm cây công trình, trồng che bóng mát, cây trang trí đường phố, vườn hoa, công viên, sân trường. Ngoài ra cây ngọc lan còn được dùng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, dược. |
Ý nghĩa: |
Hoa Ngọc lan thể hiện sự thanh cao, quý phái. |
Liên hệ: Mr Sơn (083 844 3333/ 038 398 1111)
|

Cung cấp cây bóng mát
Cây bóng mát Hà Nội xin giới thiệu đến quý khách một dịch vụ cung cấp cây bóng mát vài loại cây bóng mát có hoa đẹp, vừa trổ hoa đẹp vừa tạo bóng mát cho sân vườn, nhà phố, khuôn viên công ty, khuôn viên bệnh viện, trường học, hay là công viên cây xanh ... 1. ...

Cây muồng hoa đào
Muồng hoa đào (danh pháp hai phần: Cassia javanica L.), thuộc phân họ Vang của họ Đậu (Fabaceae). Loài này có nguồn gốc từ rừng tự nhiên khu vực Đông Nam Á. Ở Việt Nam, cây phổ biến rộng rãi ở các tỉnh Tây Nguyên như Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk và các tỉnh miền Đông Nam Bộ như Tây Ninh, Đồng Nai... Muồng hoa đào ...

Cây hoa ban trắng Tây Bắc
Hiện đang có số lượng lớn cây hoa ban trắng Tây Bắc. Đường kính gốc từ 3cm- 5 cm- 7 cm- 10 cm-15cm. Hàng hoa ban trắng khai thác có đường kính cây từ 20cm- 30cm-40cm. Nhận trồng và bảo hành cây hoa ban trắng Tây Bắc trên toàn quốc. Liên hệ: Mr Trình 083 844 3333 - 038.398.1111 Hãy liên hệ đến ...

Cây Vàng Anh
Tên Việt Nam: Cây Vàng anh Tên Latin: Saraca dives Họ: Ðậu – Fabaceae Nhóm: Cây gỗ trung bình Mô tả: Cao 10 -15 m hay hơn , tán hình trứng. Lá to, có trục lá dài 30-60cm, lá chét 5-6 cặp, dài 13-35cm, rộng 8-10cm; gân phụ 8-10 cặp, cuống phụ đến 1cm. Lá non thành bó dài thõng xuống rất đặc ...

Cây Lim xẹt
Tên phổ thông: Lim xẹt, Lim sét, Kim phượng ,. Tên khoa học: Peltophorum pterocarpum Họ thực vật: Fabaceae (Đậu). Nguồn gốc xuất xứ: Australia, các nước Châu Á nhiệt đới. Đặc điểm hình thái: Thân, Tán, Lá: Cây Lim Xẹt là thân gỗ lớn, cao 20-25m, phân cành mập, lúc non có màu gỉ sắt. ...

Cây Dầu Rái
Tên phổ thông: Dầu Rái, Dầu Con Rái Tên khoa học: Dipterocarpus alatus Họ thực vật: Dipterocarpaceae (Dầu) 1. Đặc điểm sinh thái - Cây gỗ lớn, thân trụ thẳng, phân cành muộn, cao 40-45m, đường kính đạt tới 2m hay hơn. - Vỏ lúc non dày, màu xám trắng; khi già mỏng, màu xám nâu, nứt dọc nhẹ. - Cành ...